KHÁM PHÁ CÁC MẪU XE

JAGUAR XF

Hiệu suất thực sự dễ dàng, trải nghiệm lái xe đích thực.

- HỆ DẪN ĐỘNG: RWD
- HÀNH KHÁCH: 5
- CO2 LƯỢNG KHÍ THẢI g/km: Thấp hơn 129 với bản số sàn, Thấp hơn 138 với bản số tự động
- MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU TỔNG HỢP lít/100 km:Từ 4,9 với bản số sàn, Từ 5.3 với bản số tự động
JAGUAR XF

JAGUAR E‑PACE

Mẫu SUV nhỏ gọn đầu tiên của Jaguar là sự kết hợp độc đáo giữa thiết kế, sự linh hoạt và năng động.

- HỆ DẪN ĐỘNG: AWD
- HÀNH KHÁCH: 5
- CO2 LƯỢNG KHÍ THẢI g/km: Thấp dưới 143 với bản số sàn, Thấp dưới 158 với bản số tự động
- MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU TỔNG HỢP lít/100 km: Từ 5,4 với bản số sàn, Từ 6,0 với bản số tự động
JAGUAR E‑PACE

JAGUAR F-PACE

Mẫu SUV mạnh mẽ, sang trọng, thực dụng và hiệu quả.

- HỆ DẪN ĐỘNG: RWD/AWD
- HÀNH KHÁCH: 5
- CO2 LƯỢNG KHÍ THẢI g/km: Thấp hơn 145 với bản số sàn Thấp hơn 152 với bản số tự động
- MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU TỔNG HỢP lít/100 km: Từ 5,5 với bản số sàn Từ 5,8 với bản số tự động
JAGUAR F-PACE

JAGUAR I-PACE

Giới thiệu mẫu SUV chạy điện đầu tiên của Jaguar

- HỆ DẪN ĐỘNG: AWD
- TRUYỀN ĐỘNG: Điện
- HÀNH KHÁCH: 5
- QUÃNG ĐƯỜNG: Lên tới 470km
- SẠC ĐIỆN: Với bộ sạc nhanh điện một chiều DC 50 kW, có ở hầu khắp các trạm sạc công cộng, I-PACE có thể đạt tới quãng đường 270km cho mỗi giờ sạc.
JAGUAR I-PACE

JAGUAR F-TYPE

Mẫu xe thể thao gây phấn khích và đậm chất Jaguar.

- HỆ DẪN ĐỘNG: RWD/AWD
- HÀNH KHÁCH: 2
- CO2 LƯỢNG KHÍ THẢI g/km: Từ 179 với bản số tự động
- MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU TỔNG HỢP lít/100 km:Từ 7.9 với bản số tự động
JAGUAR F-TYPE

JAGUAR F-TYPE

Mẫu xe thể thao gây phấn khích và đậm chất Jaguar.

- HỆ DẪN ĐỘNG: RWD/AWD
- HÀNH KHÁCH: 2
- CO2 LƯỢNG KHÍ THẢI g/km: Từ 179 với bản số tự động
- MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU TỔNG HỢP lít/100 km:Từ 7,9 với bản số tự động
JAGUAR F-TYPE

WLTP là hệ thống các bài kiểm định chính thức mới của châu Âu nhằm tính toán chỉ số nhiên liệu tiêu thụ và CO2 tiêu chuẩn cho dòng xe du lịch. Nó đo mức nhiên liệu, năng lượng tiêu thụ, quãng đường và lượng khí thải. Bộ tiêu chuẩn này được thiết kế để cung cấp các số liệu gần với thói quen lái xe thực tế. Nó kiểm tra xe với đầy đủ trang bị tùy chọn bằng quy trình đánh giá chi tiết trên nhiều kiểu lái.


Các thông số được tính toán theo tiêu chuẩn NEDC2 sau khi nhà máy sản xuất thực hiện các bài kiểm định WLTP phù hợp với tiêu chuẩn châu Âu. Chỉ nhằm mục đích so sánh. Các thông số thực có thể khác. Chỉ số CO2 và lượng tiêu thụ nhiên liệu có thể thay đổi tùy theo loại mâm và các tùy chọn đi kèm. NEDC2 là các thông số được tính toán trên cơ sở các công thức của chính phủ sử dụng số liệu WLTP tương ứng với các bài kiểm định NEDC cũ. Từ đó có thể áp thuế chính xác.